anhthuhailongvan
Phượt thủ
MÁY LẠNH TREO TƯỜNG DAIKIN CÓ MẤY LOẠI? NÊN MUA LOẠI NÀO?
Ngày nay máy lạnh treo tường đã quá phổ biến, đặc biệt là máy lạnh treo tường Daikin. Daikin đã cho ra đời nhiều dòng máy lạnh treo tường để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng. Vậy máy lạnh treo tường Daikin có mấy loại? Nên mua loại nào? Hãy cùng Hải Long Vân tìm hiểu qua bài viết này.
1. Máy lạnh treo tường Daikin là gì?
Cũng như tên gọi, máy lạnh treo tường Daikin có thiết kế treo trên tường, là thiết bị điện có khả năng thay đổi nhiệt độ và độ ẩm cũng như chất lượng không khí bên trong căn phòng, nhờ đó mang lại sự thoải mái cho người dùng.
Có thể nói máy lạnh treo tường Daikin là máy lạnh được ưa chuộng nhất Việt Nam. Bạn có thể dễ dàng bắt gặp loại máy lạnh này ở bất cứ đâu từ hộ gia đình, các tòa nhà, văn phòng, cửa hàng quần áo, quán trà sữa, quán cà phê, quán ăn,...
Máy lạnh treo tường Daikin sở hữu những đặc điểm sau:
- Máy lạnh treo tường Daikin có nguồn gốc tại Nhật Bản.
- Sản xuất tại Thái Lan và Việt Nam (tùy model).
- Máy lạnh treo tường Daikin sử dụng gas R32 - loại gas tiên tiến nhất hiện nay. Đây là loại gas khó cháy nên giúp gia đình bạn an toàn hơn, đồng thời gas R32 còn giúp giảm lượng khí thải ra môi trường so với các loại gas khác.
- Công suất: Dao động từ 1HP đến 3HP.
- Thời gian bảo hành: 1 năm cho dàn lạnh, 5 năm cho máy nén.
2. Các loại máy lạnh treo tường Daikin
Máy lạnh treo tường Daikin có 2 loại là dòng Inverter và Non-Inverter
Máy lạnh treo tường Daikin Inverter:
Đặc điểm chính của máy lạnh treo tường Daikin Inverter là khả năng điều chỉnh tốc độ hoạt động của máy nén dựa trên nhiệt độ hiện tại trong phòng. Thay vì tắt máy nén và bật lại khi nhiệt độ thay đổi, máy lạnh treo tường Daikin Inverter duy trì hoạt động ổn định và tiết kiệm năng lượng bằng cách điều chỉnh tốc độ quay của máy nén. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm điện năng mà còn giảm đáng kể tiếng ồn và dao động nhiệt độ, tạo ra một môi trường thoải mái và yên tĩnh hơn.
Model | Xuất Xứ | Cấp Công Suất Lạnh (kW) | Cấp Công Suất Lạnh (HP) | Ghi chú | Giá tham khảo |
Máy ĐHKK Dân dụng Hai dàn rời loại Tiêu chuẩn - Inverter | |||||
Series FTKA-V(A)VMV | |||||
FTKA25VAVMV/RKA25VAVMV | Việt Nam | 2.5 | 1.0 | Bộ | 9,029,020 |
FTKA35VAVMV/RKA35VAVMV | Việt Nam | 3.5 | 1.5 | Bộ | 11,082,995 |
FTKA50VAVMV/RKA50VAVMV | Việt Nam | 5.0 | 2.0 | Bộ | 16,423,330 |
FTKA60VAVMV/RKA60VVMV | Việt Nam / Thái Lan | 6.0 | 2.5 | Bộ | 21,674,730 |
Series FTKB | |||||
FTKB25WAVMV/RKB25WAVMV | Việt Nam | 2.5 | 1.0 | Bộ | 9,689,680 |
FTKB35WAVMV/RKB35WAVMV | Việt Nam | 3.5 | 1.5 | Bộ | 11,786,005 |
FTKB50WAVMV/RKB50WAVMV | Việt Nam | 5.0 | 2.0 | Bộ | 17,408,391 |
FTKB60WAVMV/RKB60WVMV | Việt Nam | 6.0 | 2.5 | Bộ | 23,191,707 |
Series FTKC | |||||
FTKC25UAVMV/RKC25UAVMV | Việt Nam | 2.5 | 1.0 | Bộ | 10,312,225 |
FTKC35UAVMV/RKC35UAVMV | Việt Nam | 3.5 | 1.5 | Bộ | 12,455,982 |
FTKC50UVMV/RKC50UVMV | Thái Lan | 5.2 | 2.0 | Bộ | 19,565,700 |
FTKC60UVMV/RKC60UVMV | Thái Lan | 6.0 | 2.5 | Bộ | 27,353,018 |
FTKC71UVMV/RKC71UVMV | Thái Lan | 7.1 | 3.0 | Bộ | 30,122,708 |
Series FTKY | |||||
FTKY25WAVMV/RKY25WAVMV | Việt Nam | 2.7 | 1.0 | Bộ | 11,542,069 |
FTKY35WAVMV/RKY35WAVMV | Việt Nam | 3.5 | 1.5 | Bộ | 14,301,595 |
FTKY50WVMV/RKY50WVMV | Thái Lan | 5.2 | 2.0 | Bộ | 21,943,229 |
FTKY60WVMV/RKY60WVMV | Thái Lan | 6.0 | 2.5 | Bộ | 30,252,299 |
FTKY71WVMV/RKY71WVMV | Thái Lan | 7.1 | 3.0 | Bộ | 32,680,648 |
Series FTKZ | |||||
FTKZ25VVMV/RKZ25VVMV | Thái Lan | 2.5 | 1.0 | Bộ | 14,804,713 |
FTKZ35VVMV/RKZ35VVMV | Thái Lan | 3.5 | 1.5 | Bộ | 17,857,301 |
FTKZ50VVMV/RKZ50VVMV | Thái Lan | 5.2 | 2.0 | Bộ | 27,760,425 |
FTKZ60VVMV/RKZ60VVMV | Thái Lan | 6.0 | 2.5 | Bộ | 35,990,724 |
FTKZ71VVMV/RKZ71VVMV | Thái Lan | 7.1 | 3.0 | Bộ | 40,588,240 |
* Lưu ý: Giá trên chỉ là giá tham khảo, liên hệ với Hải Long Vân qua Hotline 0909 787 022 để được nhận báo giá chính xác nhất từng thời điểm.
Máy lạnh treo tường Daikin Non-Inverter
Mặt khác, máy lạnh treo tường Daikin Non-Inverter là phiên bản truyền thống với công suất cố định. Khi nhiệt độ thay đổi, máy lạnh Non-Inverter tắt máy nén và bật lại sau một thời gian nhất định. Điều này có thể dẫn đến một số gián đoạn trong việc làm lạnh và tiêu thụ năng lượng lớn hơn so với máy lạnh treo tường Daikin Inverter. Tuy nhiên, máy lạnh treo tường Daikin Non-Inverter có giá thành thấp hơn và phù hợp với những người có ngân sách hạn chế hoặc không sử dụng máy lạnh quá thường xuyên.
Bên cạnh đó, ở dòng máy lạnh treo tường Daikin Non-Inverter này thì nó cũng sẽ có ít công nghệ và tính năng trên máy hơn so với dòng Inverter. Nó chỉ được tích hợp một số các tính năng cơ bản như là làm lạnh nhanh, điều chỉnh hướng gió, chế độ hút ẩm, chế độ hẹn giờ,…
Model | Xuất Xứ | Cấp Công Suất Lạnh (kW) | Cấp Công Suất Lạnh (HP) | Ghi chú | Giá tham khảo |
Máy ĐHKK Dân dụng Hai dàn rời loại Tiêu chuẩn - không Inverter | |||||
Series FTF | |||||
FTF25UV1V/RF25UV1V | Thái Lan | 2.7 | 1.0 | Bộ | 7,694,148 |
FTF35UV1V/RF35UV1V | Thái Lan | 3.3 | 1.5 | Bộ | 9,776,921 |
Series FTC | |||||
FTC50NV1V/RC50NV1V | Thái Lan | 5.0 | 2.0 | Bộ | 15,159,606 |
FTC60NV1V/RC60NV1V | Thái Lan | 6.3 | 2.5 | Bộ | 21,318,990 |
* Lưu ý: Giá trên chỉ là giá tham khảo, liên hệ với Hải Long Vân qua Hotline 0909 787 022 để được nhận báo giá chính xác nhất từng thời điểm.
3. Nên mua máy lạnh treo tường Daikin Inverter hay Non-Inverter
Để biết nên mua loại máy lạnh treo tường Daikin nào thì các bạn phải xem xét vào nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp tiết kiệm năng lượng, hoạt động yên tĩnh và ổn định, và sẵn sàng đầu tư ban đầu cao hơn, thì máy lạnh treo tường Daikin Inverter là sự lựa chọn tốt nhất. Ngược lại, nếu bạn có ngân sách hạn chế và không sử dụng máy lạnh quá thường xuyên, máy lạnh treo thường Daikin Non-Inverter sẽ là giải pháp tối ưu đáp ứng nhu cầu cơ bản của bạn.