phongveminhquan
Phượt tử
Mỗi một quốc gia đều quy định hệ thống các loại visa (thị thực) cho riêng mình. Việc phân loại có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý hoạt động xuất nhập cảnh của quốc gia đó. Trong bài viết này, hãy tìm hiểu hệ thống các loại visa Việt Nam và các đặc điểm của từng loại visa nhé.
Tìm hiểu các loại visa Việt Nam là một trong những bước để dễ dàng nhập cảnh vào Việt Nam (Ảnh minh họa)
Các loại visa Việt Nam
Như chúng ta đã biết, visa Việt Nam (hay thị thực) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép họ nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam.
Việt Nam cung cấp tới 20 loại visa. Các loại visa Việt Nam được phân loại dựa theo mục đích nhập cảnh của người mang.
Mỗi loại visa lại được ký hiệu theo tên viết tắt để dễ dàng phân biệt, cụ thể:
Tuy vậy, mỗi loại visa cũng có những đặc điểm riêng sẽ được liệt kê ở phần nội dung dưới đây.
Đặc điểm của các loại visa Việt Nam
Việc phân loại visa quyết định khá nhiều đặc điểm của loại visa đó.
Thời hạn
Mỗi loại visa có một thời hạn khác nhau. Cụ thể:
– Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
– Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
– Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
– Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
– Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
– Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
Khi hết thời hạn, visa sẽ không còn có hiệu lực nữa và bạn phải xin cấp lại visa.
Cơ quan có thẩm quyền cấp visa
Đối với bốn loại visa đầu tiên, đây là các loại visa đặc biệt liên quan đến vấn đề ngoại giao do đó, thủ tục mời, bảo lãnh phải được thực hiện cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại giao.
Các trường hợp còn lại, thủ tục mời, bảo lãnh lại được thực hiện ở cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Lệ phí Xin Visa Việt Nam
Tùy vào số lần nhập cảnh, các loại visa Việt Nam cũng có sự khác nhau trong lệ phí. Thông thường, lệ phí cấp visa nhập cảnh nhiều lần sẽ đắt hơn lệ phí cấp visa nhập cảnh một lần duy nhất.
Bạn có thể xem thêm bài viết: Lệ phí visa Việt Nam theo quy định pháp luật mới nhất
Nắm được các loại visa Việt Nam cũng như đặc điểm của từng loại giúp bạn có một cái nhìn tổng quát, tránh được một số nhầm lẫn và các tình huống không đáng có trên thực tế.
Chúc các bạn thành công khi xin visa Việt Nam!
Tìm hiểu các loại visa Việt Nam là một trong những bước để dễ dàng nhập cảnh vào Việt Nam (Ảnh minh họa)
Các loại visa Việt Nam
Như chúng ta đã biết, visa Việt Nam (hay thị thực) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép họ nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam.
Việt Nam cung cấp tới 20 loại visa. Các loại visa Việt Nam được phân loại dựa theo mục đích nhập cảnh của người mang.
Mỗi loại visa lại được ký hiệu theo tên viết tắt để dễ dàng phân biệt, cụ thể:
- NG1: Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- NG2: Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- NG3: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- NG4: Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
- LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- ĐT: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- DN: Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
- NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- NN3: Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập.
- HN: Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
- PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- PV2: Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
- LĐ: Cấp cho người vào lao động.
- DL: Cấp cho người vào du lịch.
- TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- VR: Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
- SQ: Cấp cho người nước ngoài có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại hoặc có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại, có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh.
- Visa nhập cảnh một lần;
- Visa nhập cảnh nhiều lần.
Tuy vậy, mỗi loại visa cũng có những đặc điểm riêng sẽ được liệt kê ở phần nội dung dưới đây.
Đặc điểm của các loại visa Việt Nam
Việc phân loại visa quyết định khá nhiều đặc điểm của loại visa đó.
Thời hạn
Mỗi loại visa có một thời hạn khác nhau. Cụ thể:
– Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
– Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
– Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
– Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
– Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
– Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
Khi hết thời hạn, visa sẽ không còn có hiệu lực nữa và bạn phải xin cấp lại visa.
Cơ quan có thẩm quyền cấp visa
Đối với bốn loại visa đầu tiên, đây là các loại visa đặc biệt liên quan đến vấn đề ngoại giao do đó, thủ tục mời, bảo lãnh phải được thực hiện cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại giao.
Các trường hợp còn lại, thủ tục mời, bảo lãnh lại được thực hiện ở cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Lệ phí Xin Visa Việt Nam
Tùy vào số lần nhập cảnh, các loại visa Việt Nam cũng có sự khác nhau trong lệ phí. Thông thường, lệ phí cấp visa nhập cảnh nhiều lần sẽ đắt hơn lệ phí cấp visa nhập cảnh một lần duy nhất.
Bạn có thể xem thêm bài viết: Lệ phí visa Việt Nam theo quy định pháp luật mới nhất
Nắm được các loại visa Việt Nam cũng như đặc điểm của từng loại giúp bạn có một cái nhìn tổng quát, tránh được một số nhầm lẫn và các tình huống không đáng có trên thực tế.
Chúc các bạn thành công khi xin visa Việt Nam!