"Xe cưới Napoleon I". Đức, xưởng sản xuất Scheibe-Alsbach. Đầu tk 19. — at Borodinskaya Panorama.
Mặt bàn vẽ hình Napoleon và thân quyến:
Pháp, Bavaria, xưởng Hohenberg (đĩa và mề đay bằng sứ). Cuối tk 19 đầu tk 20.
Ở giữa là Hoàng đế Pháp Napoleon I (Bonaparte) vẽ theo bản gốc của Paul Delaroche
1) Michel Ney (1769-1815) Thống chế Pháp, Công tước (Duke) Elchingen, Công tước (Prince) Moskowa. Vẽ từ tranh gốc của F. Gerard (phía trên theo chiều đồng hồ).
2) Letizia Ramolino (1750-1836) mẹ của Napoleon I. Vẽ từ tranh gốc của A. Spess.
3) Joachim Murat (1767-1815): Thống chế Pháp, Đại Đô đốc, Đại Công tước xứ Berg và Cleves, Vua xứ Naples. Vẽ từ tranh gốc của F. Gerard.
4) Caroline (Maria-Annuziata) Bonaparte (1782-1839), em gái Napoleon I, vợ của Joachim Murat. Vẽ từ tranh gốc của F. Gerard.
5) Napoleon II (Napoleon Francois Joseph Charles Bonaparte) (1811-1832), con trai của Napoleon I với Marie Louise, Vua Rome, Công tước (Duke) Reichstadt. Từ tranh gốc của G. Rouget.
6) Josephine (Mari-Rose Tascher-de-la-Pagerie) Bogarne (1763-1814) vợ đầu của Napoleon Bonaparte, Nữ hoàng Pháp (1804-1809). Từ tranh gốc của D. Hopwood.
7) Louis-Napoleon (Eugene Ludwig Jean Joseph) (1856-1879). Hoàng tử Đế quốc (Prince of the Empire), con trai duy nhất và thế tử của Napoleon III với Eugenie de Montijo, biệt danh "Lu-Lu". Họa sĩ khuyết danh.
8) Eugenie de Montijo (1826-1920), vợ của Napoleon III, Nữ hoàng Pháp (1853-1870), Nữ bá tước Teba. Từ tranh gốc của Franz Xaver Winterhalter.
9) Napoleon III (Louis Napoleon Bonaparte) (1808-1873) - con trai Louis Bonaparte với Hortense de Beauharnais, cháu họ Napoleon I, Hoàng đế Pháp (1852-1870). Họa sĩ khuyết danh.
10) Marie Louise (1791-1847) - vợ sau của Napoleon Bonaparte, Nữ hoàng Pháp (1810-1812), Nữ Đại Công tước (Archduchess) Áo quốc, Nữ Công tước (Duchess) Parma. Tranh gốc của F. Gerard.
11) Lucien Bonaparte (1755-1840), anh ruột Napoleon I, Công tước (Prince) Canino. Tranh gốc của L. Modyuizon.
12) Pauline (Maria Paola) Bonaparte (1780-1825) - em gái Napoleon I, Nữ Công tước (Princess) xứ Borghese. Tranh gốc của R. Lefevre. — at Borodinskaya Panorama.
Các vật dụng của M.I. Kutuzov
1. Chân dung Nguyên soái Bá tước P.A. Rumyantsev-Zadunaysky (1725-1796).
Họa sĩ khuyết danh. Nga. Đầu tk 19. Cẩm thạch.
2. M.I. Kutuzov trong quân phục Đại tá Trung đoàn Bộ binh Lugansk. 10 (21) tháng 7/1777.
Họa sĩ khuyết danh. Nửa sau tk 19.
3. Thanh đao (scimitar) và vỏ bao.
Ahmet Allamdar. Đế quốc Ottoman. 1822-1823.
4. Chữ thập sĩ quan vì chiến công chiếm được Ochakov. Nga. Tk 19.
18 (29) tháng 8/1788, Kutuzov bị trúng đạn thủng mắt phải trong khi dẫn quân xung phong chiếm thành Ochakov trong tay quân Thổ.
5. Chữ thập sĩ quan vì chiến công chiếm được thành Izmail. Nga, tk 19.
6. Chân dung M.I. Kutuzov. Nga. 1813. Lụa, tóc.
7. Phù điêu M.I. Kutuzov. F.P. Tolstoy. Đầu tk 19.
8. Bàn làm việc gia đình Kutuzov. Nga, cuối tk 18. Gỗ rosewood và mahogany.
9. Bộ đồ vẽ của Mikhail Kutuzov. Nga, cuối tk 18 - đầu tk 19.
10. Hộp thuốc lá hít có vẽ tranh về Chiến tranh Nga-Thổ, thuộc về gia đình M.I. Kutuzov.
Đức. Cuối tk 18. Đồng (copper).
11. Đầu tượng Ekaterina II. Chopin làm theo bản gốc của nghệ sĩ khuyết danh. Nga. 1867. Đồng (bronze).
12. Bản đồ kết hợp phần Châu Âu của nước Nga. Mặt trận miền nam Đế quốc Nga. Họa sĩ khuyết danh. Pháp, 1812.
13. Nguyên soái Công tước Golenishchev-Kutuzov xứ Smolensk đang chỉ huy lực lượng chủ lực quân đội Nga tháng 8/1812. I. Terebenev dựa theo phác thảo của chính họa sĩ. St-Peterburg, 1813.
14. Các giai thoại và câu chuyện đáng nhớ về Đức ngài Công tước Mikhail Golenishchev-Kutuzov xứ Smolensk. Từ những năm đầu quân ngũ cho tới lúc mất, cùng một số thư từ, các diễn văn và mệnh lệnh đáng nhớ của ngài. St Peterburg, Nhà in Biển cả, 1814.
15. F. Sinelnikov. Cuộc đời, binh nghiệp và hoạt động chính trị của Đức ngài, Đại Nguyên soái, Công tước Mikhail Golenishchev-Kutuzov xứ Smolensk với mô tả xác thực về đời tư ngài từ khi mới sinh tới khi anh dũng hy sinh, có chứa các giai thoại thể hiện tinh thần con người vĩ đại và NGƯỜI CỨU NGUY TỔ QUỐC với chân dung xác thực của ngài, các tranh vẽ và bản đồ chiến dịch. Kính tặng Aleksandr I. Tập 1-6. St. Peterburg. Nhà in Biển cả. 1813-1814.
16. Các mô tả về cuộc đời, binh nghiệp và hoạt động chính trị của Đức ngài, Đại Nguyên soái, Công tước Mikhail Golenishchev-Kutuzov xứ Smolensk, 3 tập, với chân dung của ngài và các bản đồ chiến dịch, viết bởi một sĩ quan Nga. Tập 1-4. Moskva, Nhà in Đại học Moskva. 1813.
17. Nhật lệnh của Kutuzov cho quân đội với lưu ý về trách nhiệm của ngài với cấp bậc Nguyên soái ngày 9/9/1812.
18. M.I. Kutuzov trước chân dung A.V. Suvorov. Họa sĩ khuyết danh vẽ theo bản gốc của M.I. Terebenev. 1813. Kim loại, dầu.
Chân dung M.I. Kutuzov. Nga. 1813. Thêu bằng lụa và tóc người.
Bộ đồ vẽ của Mikhail Kutuzov. Nga, cuối tk 18 - đầu tk 19.
Nhật lệnh của Kutuzov cho quân đội với lưu ý về trách nhiệm của ngài với cấp bậc Nguyên soái ngày 9/9/1812.
14. Các giai thoại và câu chuyện đáng nhớ về Đức ngài Công tước Mikhail Golenishchev-Kutuzov xứ Smolensk. Từ những năm đầu quân ngũ cho tới lúc mất, cùng một số thư từ, các diễn văn và mệnh lệnh đáng nhớ của ngài. St Peterburg, Nhà in Biển cả, 1814.
15. F. Sinelnikov. Cuộc đời, binh nghiệp và hoạt động chính trị của Đức ngài, Đại Nguyên soái, Công tước Mikhail Golenishchev-Kutuzov xứ Smolensk với mô tả xác thực về đời tư ngài từ khi mới sinh tới khi anh dũng hy sinh, có chứa các giai thoại thể hiện tinh thần con người vĩ đại và NGƯỜI CỨU NGUY TỔ QUỐC với chân dung xác thực của ngài, các tranh vẽ và bản đồ chiến dịch. Kính tặng Aleksandr I. Tập 1-6. St. Peterburg. Nhà in Biển cả. 1813-1814.
16. Các mô tả về cuộc đời, binh nghiệp và hoạt động chính trị của Đức ngài, Đại Nguyên soái, Công tước Mikhail Golenishchev-Kutuzov xứ Smolensk, 3 tập, với chân dung của ngài và các bản đồ chiến dịch, viết bởi một sĩ quan Nga. Tập 1-4. Moskva, Nhà in Đại học Moskva. 1813.